Report Section
Đánh Khảo Sát Nhân Viên Kinh Doanh Thị Trường Mettl (Mettl Field Sales Executive) - Vietnamese
Test Taker Details
S
Sample
Địa chỉ email: sample2@mettl.com
Tôi phải làm gì để diễn giải báo cáo?
Response Style
Response Style Xu hướng trung tâm
Explanation of Response Style:
Xu hướng trung tâm
Nếu trả lời nhiều câu hỏi là ‘Không đồng ý cũng không phản đối'
Chân thật
Nếu trả lời câu hỏi theo nhiều cách.
Mong muốn xã hội
Nếu trả lời câu hỏi theo cách xã hội mong muốn.
TÓM TẮT DỰ ÁN
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN:
Values shown in above chart are sten scores
Khuyến nghị dựa trên hiệu suất tổng thể
Không đề bạt
Thế mạnh
Bản lĩnh
Có khả năng xây dựng một cơ chế mạnh mẽ để có thể ứng phó hữu hiệu với các tình huống gây căng thẳng.
Phấn đấu đạt kết quả
Đã có phấn đấu vươn đến mục tiêu và mục đích của bản thân một cách thật hiệu quả và thành công.
Tầm ảnh hưởng
Có khả năng thuyết phục và ảnh hưởng đến người khác để khiến họ đồng thuận với một chuỗi hành động cá nhân mong muốn.
Lãnh vực phát triển
Giải quyết vấn đề
Cần có khả năng suy luận và đưa ra giải pháp có tính hệ thống cho một vấn đề nhất định. Cũng cần có khả năng đánh giá từng bước đối với các phương án khác nhau nhằm lựa chọn được giải pháp tốt nhất.
Khả năng tính toán số học
Cần có khả năng nhận thức toán học tốt và khả năng xử lý các con số tính toán cũng như các ký hiệu toán học có liên quan nhằm thực hiện các phép tính toán số học cơ bản hay các ước tính.
Kỹ năng ăn nói
Cần có khả năng sử dụng đúng từ ngữ, đúng lúc và đặt câu thật chỉn chu. Cũng cần có khả năng giao tiếp và thể hiện suy nghĩ của bản thân một cách hiệu quả.
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CHI TIẾT
Đặc điểm cá nhân:
Values shown in above chart are sten scores
1. Đặc điểm cá nhân:
Trách nhiệm giải trình: Thấp
Không có khả năng tự chịu trách nhiệm cho những hành động bản thân đã làm. Không có khả năng thực hiệnnghiêm túc nhiệm vụ và trách nhiệm của mình. Hiếm khi có thể tự chịu trách nhiệm để hoàn thành nhiệm vụ được giao. Ít khi có thể hiểu được sai lầm của mình và hiếm khi có thể khắc phục chúng ngay lập tức. Không có nhiều năng lực trong việc thực hiện công việc của mình một cách độc lập, không nhờ người khác hướng dẫn.
Bản lĩnh: Cao
Có khả năng đối phó hiệu quả với áp lực hoặc thể hiện bản lĩnh cảm xúc. Có khả năng giữ bình tĩnh và trạng thái cân bằng và có thể cảm thấy bị nản lòng khi thất bại, thường có cố gắng đủ mức cần thiết để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ kịp thời và hiệu quả. Không cảm thấy khó khăn gì trong việc khi duy trì tâm trạng lạc quan và có khả năng duy trì hiệu suất tối ưu trong các tình huống khó khăn. Có khả năng làm việc hiệu quả trong môi trường làm việc cạnh tranh và đầy thách thức. Có khả năng sử dụng các chiến lược đối phó phù hợp để xử lý một số nhiệm vụ hoặc tình huống căng thẳng trong công việc.
Sự tự tin: Vừa
Tương đối tự tin về năng lực của bản thân. Tương đối có năng lực hoàn thành các mục tiêu mong muốn của bản thân và thỉnh thoảng cũng có cố gắng vượt mức kỳ vọng về hiệu quả công việc của bản thân. Tương đối có khả năng cạnh tranh với người khác để chứng minh năng lực của bản thân.
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CHI TIẾT
Định hướng công việc:
Values shown in above chart are sten scores
2. Định hướng công việc:
Tuân thủ quy trình làm việc: Vừa
Tương đối có khả năng tuân thủ chặt chẽ cẩn trọng các nội quy và quy định được tổ chức đặt ra. Thỉnh thoảng cũng có tuân thủ hướng dẫn hoặc định hướng để hoàn thành hiệu quả các nhiệm vụ được giao. Tương đối có khả năng nhận thức được kết cuộc của việc tuân thủ hay không tuân thủ các nội quy và quy định của tổ chức. Tương đối có khả năng trong việc kiểm tra cẩn thận các quy trình làm việc để đảm bảo chất lượng đầu ra cho công việc.
Phấn đấu đạt kết quả: Cao
Có khả năng giữ vững động lực bản thân nhằm thực hiện công việc được giao toàn tâm toàn ý. Có khả năng nỗ lực kiên trì phấn đấu hướng đến kết quả mong đợi; có khả năng đảm bảo được việc hoàn thành hiệu quả các nhiệm vụ mà bản thân đã triển khai. Có khả năng thử nghiệm các chiến lược mới nhằm hoàn thành các mục tiêu đầy thách thức và duy trì được sự tập trung vào nhiệm vụ hoàn thành mục tiêu công việc của bản thân, bất chấp trở ngại.
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CHI TIẾT
Kỹ năng giao tiếp:
Values shown in above chart are sten scores
3. Kỹ năng giao tiếp:
Định hướng chăm sóc khách hàng: Vừa
Thỉnh thoảng cũng có thể hiểu được hoặc đáp ứng được kỳ vọng cũng như yêu cầu của khách hàng. Tương đối có khả năng đặt câu hỏi phù hợp hay thu thập dữ liệu nhằm đảm bảo có được thêm nguồn thông tin để hiểu rõ hơn nhu cầu và yêu cầu của khách hàng. Tương đối có khả năng đảm bảo rằng yêu cầu của khách hàng sẽ được đáp ứng hoàn hảo ngay trong lần đầu tiên. Thỉnh thoảng cũng trả lời được các thắc mắc, xử lý được các yêu cầu và khiếu nại của khách hàng một cách hiệu quả. Tương đối có khả năng trong việc duy trì tập trung liên tục vào nhiệm vụ cung cấp dịch vụ khách hàng xuất sắc.
Tầm ảnh hưởng: Cao
Có khả năng tạo ảnh hưởng đối với người khác. Có khả năng đưa ra lập luận cần thiết để giành phần thắng trước bên đối phương. Thường có khả năng thuyết phục người khác về suy nghĩ và quan điểm của mình thông qua cách trả lời các câu hỏi một cách hiệu quả. Có khả năng để ý đến quan điểm của người khác hoặc nhận diện ra quan điểm của họ trước khi họ đưa ra quan điểm.
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CHI TIẾT
Năng lực bán hàng:
Values shown in above chart are sten scores
4. Năng lực bán hàng:
Giải quyết vấn đề: Thấp
Ứng viên này không có đủ kỹ năng giải quyết vấn đề hiệu quả. Anh ta/chị ta không có khả năng xác định và phân tích vấn đề hiện có, hoặc tìm các giải pháp, các biện pháp thay thế hoặc đối tượng thay thế phù hợp. Anh/chị ta có kỹ năng tư duy lập luận rất kém, cũng không có khả năng suy tư phân tích khi đối diện với các giải pháp tích cực và tiêu cực đối với một vấn đề nào đó.
Khả năng tính toán số học: Thấp
Ứng viên này không có khả năng nhận thức toán học tốt và không có khả năng xử lý các con số tính toán cũng như các ký hiệu toán học có liên quan nhằm thực hiện các phép tính toán số học cơ bản hay các ước tính. Anh/chị ta phân tích hoặc đánh giá vấn đề rất chậm dầu đã có thông tin; ngoài ra mức độ tập trung giải quyết vấn đề của anh ta/chị ta là cực kỳ thấp.
Kỹ năng ăn nói: Thấp
Ứng viên này không có vốn từ vựng tốt. Anh ta/chị ta có thể rất kém trong việc sử dụng đúng ngữ pháp và dấu câu. Anh ta/chị ta có thể sẽ khó khăn trong việc hiểu nghĩa của từ, mối quan hệ ngữ vựng và cả khó khăn trong việc diễn giải thông tin chi tiết.